Welcome to LTHG school - class 10A5
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Latest topics
» HI` HI` co' game hay ma` hok bik post dzo dau post dai dzo day vayPOKEMON DAY
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeTue Sep 14, 2010 10:00 pm by afizaex

» Đê cương ôn thi Công Nghệ - HKII
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSat Apr 25, 2009 1:07 pm by Admin

» Winrar - trình giải nén
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSat Apr 11, 2009 8:10 am by Admin

» Đề cương ôn thi HKII - môn Văn
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeFri Apr 10, 2009 8:52 pm by Admin

» ten lua nuoc
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSun Mar 08, 2009 12:25 pm by nsonha777

» Tại sao con giai lại gọi con gái là EM
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSat Jan 31, 2009 12:24 pm by ŸuINy

» 1 vai hinh anh ve gay` tet nhaz'
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSun Jan 25, 2009 5:58 pm by Admin

» Bàn chân trên tuyết…
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeSat Jan 24, 2009 8:37 pm by nsonha777

» Hoạt động chào mừng xuân Kỷ Sửu của Forum
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. I_icon_minitimeFri Jan 23, 2009 11:08 pm by Admin

Affiliates

.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC.

Go down

.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Empty .ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC.

Bài gửi by Admin Fri Dec 19, 2008 7:21 am

.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC.

Câu hỏi.
1. Đổi các số hệ 2 và hệ 16 sang hệ 10.
2. Nguyên lý mã hóa nhị phân ?
3. Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính.
4. Phân loại ngôn ngữ lập trình.
5. Nêu và giải thích sơ lược các bước để giải một bài toán trên máy tính ?
6. Phần mềm máy tính.
7. Tin học và xã hội.
8. Phân loại hệ điều hành.
9. Nêu và giải thích sơ lược các hệ điều hành thông dụng.
10. Nguyên lý Von Neuman.
Trả lời.

1. Đổi từ hệ 2 và 16 sang 10 (2 và 16 sang 10 : X ; ngược lại : ÷)













2. Nguyên lý mã hóa nhị phân

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, ... khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

3. Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính.

.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Capture


4. Phân loại ngôn ngữ lập trình.

Ngôn ngữ máy : là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính trực tiếp hiểu và thực hiện được. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng nhị phân hoặc ở dạng mã hecxa.
=> Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy, ta có thể khai thác triệt để đặc điểm phần cứng của máy.
Khuyết điểm : không thuận lợi cho con người trong việc viết hoặc hiểu chương trình, làm ta phải nhớ một cách máy móc các dòng số không gợi ý nghĩa lệnh, đồng thời phải dùng nhiều câu lệnh để diễn tả chi tiết thao tác thuật toán.
Hợp ngữ : sử dụng một số từ, thể hiện các lệnh cần thực hiện. Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình hợp dịch trước khi có thể thực hiện được trên máy tính.

5. Nêu và giải thích sơ lược các bước để giải một bài toán trên máy tính.

Xác định bài toán : xác định rõ input và output.
Lựa chọn thuật toán (là bước quan trọng để giải một bài toán) : cần thiết kế hoặc chọn một thuật toán phù hợp để có thể giải bài toán cho trước.

Viết chương trình : tổng hợp giữa việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình hoặc phần mềm chuyên dụng thích hợp với thuật toán.

Hiệu chỉnh : là quá trình kiểm độ thích hợp của chương trình, nếu có sai sót, phải sửa và thử lại.
Viết tài liệu : mô tả bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng.

6. Phần mềm máy tính.

Là một chương trình có thể dùng để giải bài toán với nhiều bộ input khác nhau hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó.
Phần mềm hệ thống : có những chương trình cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động máy. Những chương trình như vậy tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác và được gọi là phần mềm hệ thống.

Phần mềm ứng dụng : rất nhiều phần mềm máy tính được phát triển để giải quyết những việc thường gặp như soạn thảo văn bản, xử lí ảnh, trò chơi, quản lí học sinh, lập thời khóa biểu, quản lí chi tiêu cá nhân, ... những phần mềm như thế được gọi là các phần mềm ứng dụng.

Phần mềm ngôn ngữ : dùng để viết các chương trình.

7. Tin học và xã hội.

Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
Sự phát triển tin học làm xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các hoạt động.
Việt Nam ý thức được rất rõ tầm quan trọng của tin học & có những đầu tư lớn cho lĩnh vực này, đặc biệt trong giáo dục nâng cao dân trí về tin học & đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Nền tin học quốc gia được xem là phát triển nếu đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và kho tàng tri thức chung của thể giới.
Xã hội tin học hóa.
Các mặt hoạt động chính của xã hội như sản xuất hàng hóa, quản lí, giáo dục & đào tạo, đảm bảo đời sống vật chất & tinh thần trong thời đại tin học sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của các mạng máy tính kết nối các hệ thống thông tin lớn, liên kết các vùng lãnh thồ của một quốc gia & giữa các quốc gia với nhau.
Rất nhiều thiết bị dùng cho mục đích sinh hoạt và giải trí như máy giặt, máy điều hòa, các thiết bị âm thanh, ... hoạt động theo các chương trình điều khiển đã và đang nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.
Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa.
Trong xã hội tin học hóa, những hành động như truy cập một cách bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin trên mạng của các cơ quan, vi phạm quyền sở hữu thông tin, tung virus vào mạng, ... đều là phạm pháp.
Để bảo vệ lợi ích chung, xã hội phải có những quy định, những điều luật bảo vệ thông tin và xử lí các tội phạm liên quan đến việc phá hoại thông tin ở các mức độ khác nhau.

8. Phân loại hệ điều hành.

Hệ điều hành có ba loại chính sau :

Đơn nhiệm một người dùng : trong hệ điều hành loại này, các chương trình phải được thực hiện lần lượt, mỗi lần làm việc chỉ có một người được năng nhập vào hệ thống.

Đa nhiệm một người dùng : hệ điều hành loại này chỉ có một người được đăng nhập vào hệ thống nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

Đơn nhiệm nhiều người dùng : hệ điều hành loại này cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống và có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Hệ điều hành loại này cho phép nhiều người được đăng nhập vào hệ thống và có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Hệ điều hành này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn.

9. Nêu và giải thích sơ lược các hệ điều hành thông dụng.

Hệ điều hành MS-DOS :
Hệ điều hành MS-DOS của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân (IBM PC). Đây là hệ điều hành đơn giản nhưng hiệu quả, phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ tám mươi của thế kỉ XX.
Việc giao tiếp với MS-DOS được thực hiện thông qua hệ thống lệnh. Đây là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng.

Hệ điều hành Windows :
Hiện nay, nhiều máy sử dụng hệ điều hành Windows của hãng Microsoft với các phiên bản khác nhau.

Một số đặc trưng của windows :
Chế độ đa nhiệm.
Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.
Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện (Multimedia) đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh, ...
Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.

Hệ điều hành UNIX :
Do Ken-Thompson và Dennis Ritchie thuộc phòng thí nghiệm Bell của hãng AT&T xây dựng từ năm 1970. Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng, có khả năng đảm bảo số lượng rất lớn người dùng đồng thời khai thác hệ thống.

Đặc trưng :
UNIX là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng.
Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả.
Có một hệ thống phong phú gồm các Module và chương trình tiện ích hệ thống.

Hệ điều hành LINUX :
Trên cơ sở của UNIX, năm 1991, Linus Torvalds – người Phần Lan, khi còn là sinh viên đã phát triển một hệ điều hành mới cho máy tính cá nhân, gọi là LINUX.
Cung cấp cho chương trình nguồn toàn bộ hệ thống, làm cho có tính mở rất cao, mọi người có thể đọc, hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp và sử dụng mà không vi phạm bản quyền tác giả.

=> LINUX thu hút sự chú ý của rất nhiều người trên phạm vi toàn thế giới & được sao chép, phổ biến với chi phí rất thấp về tài liệu, đĩa không phải trả tiền bản quyền.

10. Nguyên lí Von Neuman.

Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Von Neuman.
Admin
Admin
Admin
Admin

Nam
Tổng số bài gửi : 22
Age : 30
Đến từ : lớp 10A5 trÆ°Æ¡Ì€ng THPT Lê ThiÌ£ Hồng Gấm
Công việc/sở thích : admin, lớp trưởng/miÌ€nh thích lướt web, Ä‘oÌ£c sách, nghe nhaÌ£c, ...
Registration date : 22/11/2008

Trình độ thành viên
HP:
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Left_bar_bleue5/5.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Empty_bar_bleue  (5/5)
Exp:
.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Left_bar_bleue500/500.ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI – TIN HỌC. Empty_bar_bleue  (500/500)

https://10a5.forummotion.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết